KẾT HÔN LÀ GÌ? QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT MỚI NHẤT 2025

Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định rất rõ về việc kết hôn cũng như điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn. Vậy kết hôn là gì? Điều kiện kết hôn 2025 thế nào?

1. Kết hôn là gì?

Theo Điều 3 Khoản 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định pháp luật sau khi đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là một quyền nhân thân quan trọng, được pháp luật bảo vệ, nhưng đồng thời cũng đi kèm với nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của cả hai bên.

Thủ tục đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam ở nước ngoài

🔗 Xem thêm: [Ly hôn đơn phương – Thủ tục và quy định mới nhất]

2. Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam

Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, một cuộc hôn nhân hợp pháp cần đảm bảo các điều kiện sau:

– Về độ tuổi: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

– Về sự tự nguyện: Hai bên hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

– Về năng lực hành vi dân sự: Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

– Không thuộc các trường hợp bị cấm: (Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 một trong các điều kiện để kết hôn là việc kết hôn không thuộc trường hợp bị cấm theo điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)

  • Kết hôn giả tạo.

  • Tảo hôn, cưỡng ép việc kết hôn hoặc lừa dối, cản trở kết hôn.

  • Người đang có vợ/chồng mà kết hôn hay chung sống như vợ chồng với người khác và ngược lại.

  • Những người có mối quan hệ sau đây kết hôn với nhau: Cùng dòng máu trực hệ, cha mẹ nuôi với con nuôi, có họ trong phạm vi ba đời, mẹ vợ với con rể hoặc cha chồng với con dâu, mẹ kế với con riêng của chồng hoặc cha dượng với con riêng của vợ.

🔗 Xem thêm: Trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình

3. Kết hôn đồng giới được không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, hiện nay Nhà nước Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người đồng giới.

Điều này có nghĩa rằng pháp luật không cho phép những người đồng giới đăng ký kết hôn với nhau. Trên thực tế, những người đồng giới có thể tổ chức hôn lễ nhưng sẽ không được Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân.

4. Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất 2025

4.1 Hồ sơ đăng ký kết hôn

Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn khác nhau, cụ thể:

* Đối với kết hôn trong nước:

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13, để đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ dưới đây:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu tại Phụ lục được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP.

– Căn cước công dân/Hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp bởi UBND cấp xã nơi cư trú của nam/nữ.

– Quyết định/bản án về việc ly hôn của Toà án đã có hiệu lực (đối với TH đã ly hôn).

* Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi có yếu tố nước ngoài gồm có:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu tại Phụ lục được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân vẫn còn giá trị sử dụng, được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trong đó có thể hiện rõ nội dung: Hiện tại người nước ngoài không có vợ/chồng.

Nếu nước đó không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì được thay bằng giấy tờ khác mà xác định người này đủ điều kiện để kết hôn.

– Giấy xác nhận người này không mắc các bệnh về tâm thần hoặc bệnh khác, đồng thời đủ nhận thức và có thể tự làm chủ hành vi, được xác nhận bởi cơ quan y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.

– Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế cho hộ chiếu (bản sao).

🔗 Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 

4.2 Quy trình đăng ký kết hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã/phường nơi cư trú của một trong hai bên.

Bước 2: Cán bộ tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu hợp lệ, ghi vào sổ đăng ký kết hôn.

Bước 3: Hai bên có mặt tại UBND để ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc (Điều 18 Luật Hộ tịch 2014).

Lưu ý: Nếu một bên không thể có mặt để ký giấy đăng ký kết hôn, việc kết hôn sẽ không được thực hiện.

Nếu thuộc trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì nam nữ đến UBND cấp huyện của một trong hai bên nam nữ để thực hiện đăng ký kết hôn (theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014), cụ thể gồm các trường hợp:

– Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.

– Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam kết hôn với công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài.

– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mà kết hôn với nhau.

– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam/người nước ngoài.

Trong trường hợp hai người nước ngoài nếu có nhu cầu được đăng ký kết hôn ở Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện thủ tục.

Theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp đã nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy hai bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật.

Siêu mẫu Hà Anh kết hôn với người nước ngoài: Lễ trang trọng là đúng luật!

Trong trường hợp cần xác minh thêm các điều kiện để kết hôn thì thời hạn cấp giấy chứng nhận kết hôn là không quá 05 ngày làm việc.

Riêng đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, việc cấp giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Lưu ý: Nếu trong vòng 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt tại UBND có thẩm quyền để nhận giấy chứng nhận kết hôn thì giấy chứng nhận kết hôn này sẽ bị huỷ. Các bên vẫn muốn kết hôn thì đăng ký kết hôn lại từ đầu.

4.3 Đăng ký kết hôn ở đâu?

Như nội dung đã phân tích tại mục 4.2 nêu trên thì nơi đăng ký kết hôn là UBND cấp xã nơi mà một trong hay bên cư trú (đối với trường hợp cả hai bên là người Việt Nam) và tại UBND cấp huyện của một trong hai bên nam nữ (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài).

4.4 Đăng ký kết hôn mất phí không?

Căn cứ Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, trường hợp đăng ký kết hôn của các công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch.

Trong trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì lệ phí đăng ký sẽ được Hội đồng nhân dân các tỉnh quy định (Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).

Dưới đây là mức phí của một số thành phố lớn hiện nay để bạn đọc tham khảo:

– Tp.Hà Nội: 01 triệu đồng (Căn cứ theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND).

– Tp.Đà Nẵng: 1,5 triệu đồng (Căn cứ theo Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND).

– Tp.Hồ Chí Minh: 01 triệu đồng (Căn cứ theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND).

5. Trường hợp kết hôn bị tuyên vô hiệu

Theo Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, hôn nhân bị tuyên vô hiệu khi vi phạm điều kiện kết hôn:

  • Kết hôn giả tạo để hưởng quyền lợi tài sản, nhập quốc tịch.
  • Kết hôn với người đã có vợ/chồng hợp pháp.
  • Bị ép buộc, lừa dối dẫn đến kết hôn trái ý muốn.
  • Vi phạm điều cấm về huyết thống.

📌 Hậu quả: Khi bị tuyên bố vô hiệu, hôn nhân không có giá trị pháp lý. Nếu có con chung, tòa án sẽ giải quyết quyền nuôi con theo nguyên tắc bảo vệ lợi ích tốt nhất của trẻ (Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình).

🔗 Xem thêm: Giành quyền nuôi con sau ly hôn – Điều kiện & thủ tục

6. Dịch vụ tư vấn hôn nhân của Tinh Thông Luật

💡 Tinh Thông Luật cung cấp dịch vụ:

  • Tư vấn điều kiện & thủ tục kết hôn (trong nước & có yếu tố nước ngoài).
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đăng ký kết hôn đúng quy định.
  • Giải quyết tranh chấp hôn nhân: tài sản, quyền nuôi con, ly hôn đơn phương.
  • Tư vấn kết hôn với người nước ngoài, đăng ký hợp pháp.

📞 HOTLINE/ZALO: 0938 488 898
📩 Email: [email protected]
🌐 Website: www.tinhthongluat.vn

🚀 Tinh Thông Luật – Hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, chuyên nghiệp, bảo vệ quyền lợi của bạn!

[bvlq_danh_muc]
Hotline: 0938 488 898
Kết nối Whatsapp SMS: 0938 488 898 Nhắn tin Facebook Zalo: 0938 488 898