Hiện nay, mẫu đơn xin ly hôn không được viết tùy tiện mà phải tuân thủ mẫu chuẩn của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
Theo đó, trường hợp ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình sẽ áp dụng 02 biểu mẫu khác nhau gồm: Mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện và Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Dưới đây, Văn phòng Luật sư Tinh Thông Luật sẽ trình bày 02 mẫu đơn ly hôn để bạn đọc tham khảo
1.1 Mẫu đơn ly hôn thuận tình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..
Họ tên người yêu cầu:
1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:
1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….
– Về con chung:………………………………………………………………………………………….
– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………
– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….
2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….
3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..
4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:………….…………………………………………………………..
5. Thông tin khác:……………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
1.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Người khởi kiện:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người bị kiện:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):…………………………………..
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án nhân dân …….. giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:
1. Quan hệ hôn nhân:……………………………………………
2. Về con chung……………………………………………………
3 – Về tài sản : (4) ……………………………………………….
4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………………
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
NGƯỜI KHỞI KIỆN
2. Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn
Bên cạnh mẫu đơn ly hôn 2022, dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết đơn ly hôn:
Về phần thông tin chung: Ghi chính xác thông tin của 02 vợ chồng khớp với sổ hộ khẩu hoặc khớp với chứng minh nhân dân.
Về quan hệ hôn nhân, trình bày chính xác toàn bộ thời gian, quá trình chung sống giữa hai vợ chồng, lý do dẫn đến ly hôn? (Do ngoại tình/cờ bạc/bạo hành gia đình hay do bất đồng quan điểm, cuộc sống hôn nhân nhạt nhẽo….?), mâu thuẫn phát sinh do đâu, 02 vợ chồng đã ly thân hay chưa, thời gian sống ly thân là từ bao giờ đến bao giờ, đã bao giờ được hòa giải chưa?…
Về con cái: Nếu đã có con chung ghi đầy đủ thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi: Chưa có.
Nếu 02 vợ chồng đã thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi nội dung thỏa thuận.
Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành và phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng theo đúng quy định của pháp luật.
Về tài sản: Nếu có tài sản chung và yêu cầu Tòa án phân chia thì liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, trị giá thực tế, đề nghị phân chia. Nếu không có tài sản chung ghi: Không có. Nếu không yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi 02 bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án phân chia.
Phần nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi: Không có… Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia thì ghi: Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu Tòa án phân chia…
3. Giải đáp một số thắc mắc về đơn ly hôn
3.1 Đơn ly hôn mua ở đâu?
Pháp luật hiện hành không bắt buộc người dân phải mua đơn có sẵn tại Tòa án. Về nguyên tắc mẫu Đơn xin ly hôn có thể được viết tay, đánh máy hoặc mua tại Tòa án (bản có dấu). Đơn chỉ cần có đầy đủ các nội dung thông tin cần thiết theo mẫu là Tòa án phải chấp nhận.
Tuy nhiên, hiện nay, nhiều Tòa án vẫn yêu cầu người dân phải mua mẫu đơn ly hôn 2022 có dấu treo tại Tòa.
3.2 Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?
Trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu xin ly hôn đơn phương phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, tức là nếu vợ đơn phương ly hôn chồng, thì phải nộp đơn đến Tòa án nơi chồng đang tạm trú, thường trú, làm việc.
Đối với thuận tình ly hôn, nộp đơn tại nơi cư trú của hai vợ chồng. Nếu nơi cư trú khác nhau, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Đối với một số trường hợp đặc biệt (chẳng hạn không xác định được nơi bị đơn cư trú), bạn đọc tham khảo bài viết Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?
3.3 Nộp đơn ly hôn cùng giấy tờ gì?
Nộp kèm đơn ly hôn gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn thì có thể nộp bản sao chứng thực đăng ký kết hôn; Bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại…
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có, vợ/chồng thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ; hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…
3.4 Đơn xin ly hôn có bắt buộc 2 vợ chồng cùng ký?
Như đã nói ở trên, khi ly hôn có 02 cách: Thuận tình và đơn phương. Trong đó, thuận tình là việc cả hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận được việc ly hôn. Ngược lại, đơn phương ly hôn là khi một bên có yêu cầu ly hôn.
Do đó, trong đơn ly hôn thuận tình, bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng còn đơn ly hôn đơn phương thì không bắt buộc.
3.5 Đơn ly hôn viết tay có được chấp nhận không?
Hiện nay, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân tối cao ban hành đơn ly hôn kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại văn bản này cũng như các văn bản liên quan cũng không yêu cầu vợ, chồng bắt buộc phải sử dụng hai mẫu này để gửi Tòa án ly hôn.
Người muốn ly hôn có thể gửi đơn theo mẫu hoặc viết tay với đầy đủ nội dung về: Tên Tòa án nhận đơn, họ tên người yêu cầu ly hôn, những nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết về quan hệ hôn nhân, con chung, tài sản (nếu có)…
3.6 Nộp đơn ly hôn có mất tiền không?
Hiện nay, đối với trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí ly hôn là 300.000 đồng. Trong đó, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.
Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận.
Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết: Án phí ly hôn là bao nhiêu
3.7 Có được bổ sung yêu cầu chia tài sản sau khi đã nộp đơn ly hôn không?
Đây có lẽ là vấn đề mà rất nhiều cặp vợ chồng khi ly hôn thắc mắc. Theo đó, bên cạnh việc yêu cầu chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng, tại đơn xin ly hôn, vợ, chồng có thể yêu cầu chia tài sản, cấp dưỡng, nuôi con, chăm sóc con, phân định nợ chung…
Đặc biệt, sau khi đã nộp đơn ly hôn, hai vợ chồng hoàn toàn có quyền bổ sung yêu cầu chia tài sản. Tuy nhiên, lưu ý thời điểm bổ sung phải trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (Căn cứ Công văn 01/2017/GĐ-TANDTC).