I. PHÂN LOẠI CHỨNG THƯ CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
1. Chứng thư chữ ký số gốc
Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình theo từng loại dịch vụ tin cậy.
2. Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy
Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức tin cậy gồm: dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Chứng thư chữ ký số công cộng
Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
4. Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng
Do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.
II. NỘI DUNG CỦA CHỨNG THƯ CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập
- Thông tin của cá nhân/tổ chức được cấp
- Số hiệu chứng thư
- Thời hạn hiệu lực
- Dữ liệu kiểm tra chữ ký
- Chữ ký điện tử của tổ chức tạo lập
- Mục đích, phạm vi sử dụng
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cấp chứng thư
III. NỘI DUNG CỦA CÁC LOẠI CHỨNG THƯ CHỮ KÝ SỐ
1. Chứng thư chữ ký số gốc
- Tên tổ chức cung cấp
- Số hiệu chứng thư
- Thời hạn
- Khóa công khai
- Chữ ký số của tổ chức
- Mục đích, phạm vi sử dụng
- Trách nhiệm pháp lý
- Thuật toán khóa không đối xứng
2. Chứng thư chữ ký số của tổ chức tin cậy
Tương tự trên, bổ sung tên tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
3. Chứng thư chữ ký số công cộng
Tên tổ chức phát hành, thuê bao, thời hạn, khóa công khai, chữ ký số, thuật toán và phạm vi sử dụng.
IV. THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA CHỨNG THƯ
- Chữ ký số gốc: 25 năm
- Dịch vụ cấp dấu thời gian, thông điệp dữ liệu: tối đa 5 năm
- Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: tối đa 10 năm
- Chữ ký số công cộng: tối đa 3 năm
- Chữ ký điện tử chuyên dùng (bảo đảm): 10 năm
V. ĐỊNH DẠNG CHỨNG THƯ
Phải tuân thủ định dạng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định khi cấp, phát hành.
VI. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ CHUYÊN DÙNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Đáp ứng đủ các điều kiện theo Điều 22 Luật Giao dịch điện tử, sử dụng cho hoạt động nội bộ, chuyên ngành hoặc đại diện tổ chức.
VII. CHỮ KÝ SỐ VÀ VIỆC CẤP PHÁT CHỨNG THƯ
Chữ ký số công cộng phải được cấp phát hợp pháp. Người có thẩm quyền được ghi rõ chức danh và tên cơ quan trong chứng thư chữ ký số.
VIII. PHẦN MỀM KÝ SỐ VÀ KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
Phần mềm ký số:
- Xác thực, kiểm tra hiệu lực chứng thư
- Kết nối với cổng chứng thực chữ ký số
- Lưu trữ, thay đổi chứng thư
- Thông báo kết quả ký số
Phần mềm kiểm tra:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký
- Lưu trữ, thay đổi chứng thư
- Thông báo kết quả hợp lệ
IX. HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH
Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/4/2025.
✅ Cập Nhật Ngay Nghị Định Mới Nhất Về Chữ Ký Điện Tử Để Đảm Bảo Tuân Thủ Pháp Luật Và Ứng Dụng Đúng Trong Doanh Nghiệp, Cơ Quan!
Văn phòng Luật sư Tinh Thông Luật
