Kể từ 22/03/2023 Thông tư số 02 /2023/TT-BGTVT sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, liên quan đến kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã kéo dài chu kỳ đăng kiểm lần đầu với một số loại xe lên 06 tháng.
1. Quy định về đăng kiểm xe cơ giới
Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 sửa đổi 2019: Quy định về việc đăng kiểm xe cơ giới
Theo Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ 2008 đã được sửa đổi vào năm 2019, người lái xe khi tham gia giao thông phải mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới. Việc thiếu văn bản xác nhận về thời hạn kiểm định sẽ gây khó khăn cho người lái xe và các lực lượng tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm giao thông.
Để giải quyết tình trạng khó khăn trong quá trình đăng kiểm xe cơ giới, gây phiền toái cho người đăng kiểm và cơ quan quản lý, Bộ Giao thông đã ban hành Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/03/2023, thông tư này sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, liên quan đến kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Kéo dài chu kỳ đăng kiểm theo thông tư 02/2023/TT-BGTVT
Theo thông tư mới này, chu kỳ đăng kiểm ô tô không kinh doanh vận tải có số chỗ ngồi dưới 9 chỗ sẽ áp dụng một mức tính chu kỳ mới với thời hạn lâu hơn so với quy định trước đây. Ví dụ, đối với ô tô chở người có thời gian sản xuất dưới 7 năm, thời gian chu kỳ đầu kiểm định sẽ là 36 tháng, tăng 6 tháng so với quy định trước đây trong Thông tư số 16. Đối với xe có thời gian sản xuất từ 7 năm trở lên, chu kỳ kiểm định sẽ tăng từ 18 tháng lên 24 tháng so với quy định cũ.
Một số bảng thời gian đăng kiểm theo thông tư 02/2023/TT-BGTVT
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định chu kỳ đăng kiểm xe ô tô như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 |
Sản xuất đến 07 năm |
36 (Trước đây là 30) |
24 (Trước đây là 18) |
1.2 |
Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm
(Trước đây là sản xuất trên 07 năm đến 12 năm) |
|
12 |
1.3 |
Sản xuất trên 20 năm
(Trước đây là sản xuất trên 12 năm) |
|
06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
3.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
3.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). |
03 |
Cá nhân chú ý quy định mới về chu kỳ đăng kiểm đối với các loại xe.
3. Xử phạt trường hợp không đăng kiểm chậm
Việc không tuân thủ thời hạn đăng kiểm có thể dẫn đến xử phạt hành chính. Theo khoản 5 và khoản 6 của Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP), cá nhân vi phạm có thể bị phạt tối đa lên đến 6.000.000 đồng.
Vì vậy, với thông tư mới này, cá nhân sở hữu xe cần lưu ý cập nhật thông tin và nắm rõ thời gian và quy định về loại xe đang sử dụng để kịp thời đưa xe đi đăng kiểm, tránh việc xe bị phát hiện vi phạm vượt quá thời hạn đăng kiểm và có thể bị xử lý vi phạm theo luật pháp.